Trong quá trình chúng ta làm việc với Excel, có khá nhiều trường hợp thường các số liệu là số điện thoại hoặc là các số liệu có số 0 đứng đầusẽ không hiển thị số 0 đằng trước, thật bất tiện đúng không nào? Tuy nhiên chúng ta luôn có cách để thay đổi nó, fips.edu.vn luôn hỗ trợ chúng ta hết mức, dưới đây tôi sẽ chia sẻ cho bạn 04 cách nhanh nhất để thêm số 0 vàosố điện thoại nhé!
1. Sử dụng hàm Text để định dạng ô sang dạng text
Hàm Text được sử dụng đểchuyển đổi một giá trị số thành định dạng Văn bản bằng cách sử dụng các chuỗi định dạng đặc biệt. Đây là cách áp dụng rất phổ biến được dân văn phòng ứng dụng nhiều mỗi khi gặp vấn đề mất số 0 ở đầu số điện thoại,định dạng số điện thoại trong Excel giúp bạn có thể sử dụng dễ dàng hơn.
Bạn đang xem: Nhập số trong excel
Bạn có thể kết hợp số với văn bản hoặc ký hiệu để thêm số 0 vào đầu số điện thoại trong excel và hiển thị dữ liệu ở định dạng dễ đọc hơn. Với cách làm này thì chúng ta có thể áp dụng cho tất cả các phiên bản Excel hiện nay đó là Excel 2003, Excel 2007, Excel 2010, Excel 2013 và bản mới nhất là Excel 2016…nhé. Là một nhân viên văn phòng bạn cũng nên biết đến chứng chỉ tin học IC3 để nâng cao kiến thức cũng như có thêm chứng chỉ giúp công việc của mình phát triển hơn.
Cách thêm số 0trong Excel bằng hàm Text được thể hiện qua cú pháp như sau:
Cú pháp := Text (giá trị, định dạng văn bản)
Ví dụ: ô A1 chứa số 369179555
= TEXT (A1,”00000″)
Nhìn có vẻ hơi khó hiểu, nhưng thực sự nó rất dễ thực hiện, cùng thực hiện ví dụ để hiểu hơn nhé.
Chúng ta có một danh sách các số STD trong cột A và đang mong muốn thêm số 0 vào số điện thoại.

Hình ảnh minh họa 1
Để thêm số 0 vào số điện thoại trong Excel bằng hàm Text, hãy làm theo các bước sau:
- Bước 1:Chọn ô B2 và viết công thức:= TEXT (A2, “”000000000 ″)
- Bước 2: Nhấn Enter trên bàn phím.
- Bước 3: Hàm sẽ trả về số điện thoại di động với số 0 được thêmvào, hay nói cách khác hàm sẽ thêm số 0 vào số điện thoại giống như hình:

Hình ảnh minh họa 2
- Bước 4:Bây giờ hãy sao chép công thức bằng cách nhấn phím CTRL + C trên bàn phím và dán vào phạm vi B3: B9. Hoặc nhanh hơn các bạn rê con trỏ chuột tới vị trí góc bên phải tới khi có dấu cộng, kéo xuống lần lượt ta cũng được kết quả tương tự.
2. Cách thêm số 0 trướcsố điện thoại trong Excel bằng công cụ Format Cell
Trên thanh công cụ có tính năng Forrmat Cell có tác dụng định dạng ô trong Excel. Cách này thực hiện khá nhanh chóng để giúp hiển thị số 0 trong số điện thoại.
Các bước thực hiệncách thêm số 0 trước dãy số trong Excel như sau:
- Bước 1: Trên thanh công cụ Home tìm trong mục Format, bạn chọn đến Format Cell.

Hình ảnh minh họa 3
Trong mục Number, bạn chọn đến mục Custom, trong phần Type gõ 10 số 0, tương ứng với tổng số điện thoại để thêm số 0 vào số điện thoại.
Sau đó bạn ấn OK.

Hình ảnh minh họa 4
- Bước 2: Bạn có thể thấy rằng ô đã được định dạng trực tiếp với số 0 ở trước mỗi số. Những thay đổi này đã được thực hiện trong chính cột A mà không cần sang cột khác. Thêm số 0 vào số điện thoại bằng cách này rất đơn giản đúng không nào, đồng thời cũng giúp cho cách nhập số điện thoại trong excel đơn giản và nhanh chóng hơn.

Hình ảnh minh họa 4
Trên đây là các cách hiệu quả và tối ưu nhất cho bạn để thực hiện thêm số 0 vào số điện thoạitrong Excel. Hãy thực hành ngay hoặc lưu lại công thức này nhé!
3. Cách thêm số 0 trướcsố điện thoại trong Excel bằng cách thêm dấu ‘ đằng trước dãy số
Cách thêm số 0 vào đầu trong Excelbạn có thể thao tác nhanh đó là viết một dấu nháy ( ' ) ở đằng trước dãy số đó.

Hình ảnh minh họa 5
4.Cách thêm số 0 trướcsố điện thoại trong Excel bằng hàm CONCATENTE
Các bạn thực hiện như sau:
- Bước 1: Trong cột mô tả số điện thoại đầy đủ, tại ô đầu tiên trong cột số điện thoại, bạn nhập hàm=CONCATENATE("0";B6).
Hình ảnh minh họa 6
Như vậy dòng đầu tiên trong cột số điện thoại đã tự động thêm số 0 đằng trước.

Hình ảnh minh họa 7
- Bước 2: Click vào biểu tượng dấu + và rê chuộtđể sao chép công thức xuống các dòng bên dưới.

Hình ảnh minh họa 8
Như vậy là bạn đã hoàn thành xong các thao tác thêm số 0 vào trước cột số điện thoại trong bảng Excel.

Hình ảnh minh họa 8
- Bước 3: Sao chép cột số điện thoại đầy đủ bằng cách nhấn chuột phải và chọn "Coppy"

Hình ảnh minh họa 9
- Bước 4: Dán số điện thoại đã sao chép vào cột số điện thoại cũ. Chọn định dạng dán như hình mô tả để không dán cả công thức vào cột số điện thoại cũ.

Hình ảnh minh họa 10
- Bước 5: Xóa cột số điện thoại chứa công thức hàm.

Hình ảnh minh họa 11
Như vậy là bạn đã hoàn thành xong cách thêm số 0 ở đầu trong Excelbằng việc sử dụng hàm CONCATENATE vô cùng đơn giản.

Hình ảnh minh họa 12
5. Cách thêm số 0 đằng trướctrong Excel bằngthiết lập định dạng "0"#
- Bước 1: Chọn ô mà bạn muốn nhập số điện thoại. Sau đó nhấn chuột phải và chọn "Format Cells (Ctrl +1).

Hình ảnh minh họa 13
- Bước 2: Sau đó bạn chọn "Custom" và nhập "0#' vào ô Type và nhấn OK là hoàn thành.

Hình ảnh minh họa 14
Như vậy là bạn đã có thể nhập số điện thoại chứa cả số 0 rồi điều này cho thấycách nhập số 0 trong excel này rất đơn giản phải không ạ? Bạn muốn nắm chắc cũng như biết thêm nhiều kiến thức Excel hãy đăng ký và đặt mua cuốn sách Excel đang làm mưa làm gió trên thị trường hiện nay đến từ tác giả Nguyễn Ngọc Linh.

Hình ảnh minh họa 15
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu 3 cách nhanh nhất để thêm số 0 vào số điện thoại trong Excel, các bạn hãy thực hiện ngay và xem thành quả nhé. Bên cạnh đó Unica còn mang đến bạn đọcnhững kiến thức về các khoá học Excel từ cơ bản đến nâng cao đang chờ bạn khám phá.
Chúc bạn thành công!
Unica gợi ý cho bạn: Khóa học "Làm chủ excel qua 100+ chuyên đề từ cơ bản đến nâng cao"
Trong Excel, bạn có thể định dạng số trong ô cho những dữ liệu như tiền tệ, tỷ lệ phần trăm, số thập phân, ngày tháng, số điện thoại hoặc số an sinh xã hội.


Chọn một ô hoặc phạm vi ô.
Trên tab Trang đầu, chọn Số từ menu thả xuống.
Nhấn CTRL + 1, rồi chọn Số.
Bấm chuột phải vào ô hoặc phạm vi ô, chọn Định dạng ô…, rồi chọn Số.
Chọn mũi tên nhỏ, công cụ khởi động hộp thoại, rồi chọn Số.
Chọn định dạng bạn muốn.
Định dạng số
Để xem mọi định dạng số sẵn dùng, hãy bấm vào Công cụ khởi động hộp thoại bên cạnh Số trên tab Trang đầu trong nhóm Số.

Chung | Định dạng số mặc định mà Excel áp dụng khi bạn nhập một con số. Trong hầu hết các trường hợp, các số được định dạng bằng định dạng Chung sẽ được hiển thị đúng theo cách bạn nhập chúng. Tuy nhiên, nếu ô không đủ rộng để hiển thị toàn bộ số đó, thì định dạng Chung sẽ làm tròn các số thập phân. Định dạng số Chung cũng dùng ký hiệu khoa học (hàm mũ) đối với các số có giá trị lớn (12 chữ số trở lên). |
Số | Được dùng để hiển thị các số nói chung. Bạn có thể chỉ rõ số lượng vị trí thập phân mà bạn muốn sử dụng, việc bạn có muốn dùng dầu tách hàng nghìn hay không và cách bạn muốn hiển thị số âm. |
Tiền tệ | Được dùng cho các giá trị tiền tệ nói chung và hiển thị biểu tượng tiền tệ mặc định với các số. Bạn có thể chỉ rõ số lượng vị trí thập phân mà bạn muốn sử dụng, việc bạn có muốn dùng dầu tách hàng nghìn hay không và cách bạn muốn hiển thị số âm. |
Kế toán | Cũng được dùng cho các giá trị tiền tệ nhưng nó căn chỉnh các biểu tượng tiền tệ và các dấu thập phân của các số trong một cột. |
Ngày | Hiển thị số sê-ri ngày và giờ dưới dạng giá trị ngày theo kiểu và bản địa (địa điểm) mà bạn chỉ định. Những định dạng ngày bắt đầu bằng dấu sao (*) sẽ đáp ứng với những thay đổi trong thiết đặt ngày và thời gian khu vực được xác định trong Panel Điều khiển. Những định dạng không có dấu sao sẽ không bị ảnh hưởng bởi thiết đặt trong Panel Điều khiển. |
Thời gian | Hiển thị số sê-ri ngày và giờ dưới dạng giá trị thời gian theo kiểu và bản địa (địa điểm) mà bạn chỉ định. Những định dạng thời gian bắt đầu bằng dấu sao (*) sẽ đáp ứng với những thay đổi trong thiết đặt ngày và thời gian khu vực được xác định trong Panel Điều khiển. Những định dạng không có dấu sao sẽ không bị ảnh hưởng bởi thiết đặt trong Panel Điều khiển. |
Phần trăm | Nhân giá trị ô với 100 và hiển thị kết quả với biểu tượng phần trăm (%). Bạn có thể chỉ định số lượng vị trí thập phân mà bạn muốn sử dụng. |
Phân số | Hiển thị số dưới dạng phân số, theo kiểu phân số mà bạn chỉ định. |
Khoa học | Hiển thị số dưới dạng hàm mũ, thay một phần của số đó bằng E+n, trong đó E (viết tắt của Exponent) sẽ nhân số đứng trước nó với 10 mũ n. Ví dụ, một định dạng Khoa học gồm 2 chữ số thập phân sẽ hiển thị 12345678901 thành 1,23E+10, nghĩa là 1,23 nhân với 10 mũ 10. Bạn có thể chỉ định số lượng vị trí thập phân mà bạn muốn sử dụng. |
Văn bản | Coi nội dung ô là văn bản và hiển thị nội dung chính xác như khi bạn nhập vào, ngay cả khi bạn nhập số. |
Đặc biệt | Hiển thị số dưới dạng mã bưu chính (mã ZIP), số điện thoại hoặc số An sinh Xã hội. |
Tùy chỉnh | Cho phép bạn sửa đổi một bản sao của một mã định dạng số hiện có. Dùng định dạng này để tạo một định dạng số tùy chỉnh được thêm vào danh sách các mã định dạng số. Bạn có thể thêm từ 200 đến 250 định dạng số tùy chỉnh, tùy theo phiên bản ngôn ngữ của Excel được cài đặt trên máy tính. Để biết thêm thông tin về định dạng tùy chỉnh, hãy xem mục Tạo hoặc xóa định dạng số tùy chỉnh. |
Bạn có thể áp dụng các định dạng khác nhau cho các số để thay đổi cách chúng xuất hiện. Các định dạng chỉ thay đổi cách hiển thị các số và không ảnh hưởng đến các giá trị. Ví dụ: nếu bạn muốn hiển thị số dưới dạng tiền tệ, bạn sẽ bấm vào ô có giá trị số > tiền tệ.

Việc áp dụng định dạng số chỉ thay đổi cách hiển thị số và không ảnh hưởng đến các giá trị ô được sử dụng để thực hiện tính toán. Bạn có thể thấy giá trị thực tế trong thanh công thức.

Đây là danh sách các định dạng số sẵn có và cách bạn có thể sử dụng chúng trong Excel dành cho web:
Chung | Định dạng số mặc định. Nếu ô không đủ rộng để hiển thị toàn bộ số, định dạng này sẽ làm tròn số. Ví dụ: 25,76 hiển thị là 26. Ngoài ra, nếu số có từ 12 chữ số trở lên, định dạng Chung sẽ hiển thị giá trị với ký hiệu khoa học (hàm mũ).
![]() |
Number | Hoạt động rất giống với định dạng Chung nhưng thay đổi cách hiển thị số với dấu tách vị trí thập phân và số âm. Dưới đây là một số ví dụ về cách cả hai định dạng hiển thị số:
![]() |
Tiền | Hiển thị biểu tượng tiền tệ với các số. Bạn có thể chỉ định số chữ số thập phân với Tăng Thập phânhoặc Giảm Thập phân.
|
Kế toán | Cũng được dùng cho các giá trị tiền tệ nhưng căn chỉnh ký hiệu tiền tệ và dấu thập phân của các số trong một cột. |
Ngày dạng Ngắn | Hiển thị ngày tháng ở định dạng này:
![]() |
Ngày dạng Dài | Hiển thị tháng, ngày và năm ở định dạng này:
![]() |
Thời gian | Hiển thị số sê-ri số ngày và giờ dưới dạng giá trị thời gian. |
Phần trăm | Nhân giá trị ô với 100 và hiển thị kết quả với biểu tượng phần trăm (%). Dùng Tăng Thập phân hoặcGiảm Thập phân để chỉ định số chữ số thập phân mà bạn muốn.
|
Phân số | Hiển thị số dưới dạng phân số. Ví dụ: 0,5 hiển thị là 1/2. |
Khoa học | Hiển thị số dưới dạng ký tự hàm mũ, thay thế một phần của số bằng E+n, trong đó E (Hàm mũ) nhân số đứng trước với 10 với lũy tích thứ n. Ví dụ, một định dạng Khoa học gồm 2 chữ số thập phân sẽ hiển thị 12345678901 thành 1,23E+10, nghĩa là 1,23 nhân với 10 mũ 10. Để xác định số chữ số thập phân mà bạn muốn dùng, hãy áp dụng Tăng Thập phânhoặc Giảm Thập phân. |
Văn bản | Coi giá trị ô là văn bản và hiển thị giá trị chính xác như khi bạn nhập, ngay cả khi bạn nhập số. Tìm hiểu thêm về định dạng số dưới dạng văn bản. |
Bạn cần thêm trợ giúp?
Bạn luôn có thể hỏi một chuyên gia trong Cộng đồng Kỹ thuật Excel hoặc nhận sự hỗ trợ trong
Cộng đồng trả lời.